Các câu hội thoại phổ biến:
1/- Ngôi nhà sàn kia là của ai?
ເຮືອນຮ້ານຫຼັງນັ້ນແມ່ນຂອງໃຜ?
Hươn hạn lẳng nặn mèn khoỏng p’hảy?
– Ngôi nhà đó là của trưởng bản.
ເຮືອນຫຼັງນັ້ນແມ່ນຂອງພໍ່ບ້ານ
Hươn lẳng nặn mèn khoỏng p’hò bản.
2/- Trong nhà có nhiều đồ dùng không?
ໃນເຮືອນມີເຄ່ືອງໃຊ້ຫຼາຍບໍ?
Nay hươn mi khường xạy lải bo?
– Đồ gỗ có giường, tủ, bàn, ghế, chạn bát…
ເຄື່ອງໄມ້ມີຕຽງ, ຕູ້, ໂຕະ, ຕັ່ງ, ຕູ້ອາຫານ…
Khường mạy mi tiêng, tụ, tộ, tằng, tụ a hản…
3/- Trong tủ có nhiều thứ không?
ໃນຕູ້ມີຫຼາຍແນວບໍ່?
Nay tụ mi lải neo bò?
– Chăn, màn, quần, áo…
ຜ້າຫົ່ມ, ມຸ້ງ, ໂສ້ງເສື້ອ
P’hạ hôm, mụng, sôộng, sựa…
4/- Trong chạn có những gì?
ໃນຕູ້ອາຫານມີຫຍັງແດ່?
Nay tụ a hản mi nhẳng đè?
– Đồ dùng thì có: bát, đĩa, môi, thìa; đồ ăn thì có: muối, mắm, nước mắm, cá, mỡ.
ເຄື່ອງໃຊ້ມີຖ້ວຍ, ຈານ, ຈອງ, ບ່ວງ; ຂອງກິນມີ ເກືອ, ປາແດກ, ນ້ຳປາ, ປາ, ນ້ຳມັນໝູ
Khường xạy mi thuội, chan, choong, buồng; khoỏng kin mi cưa, pa đẹc, nặm pa, pa, nặm măn mủ.
5/ Phong phú đấy chứ?
ສົມບູນນໍ?
Sổm bun no?
– Đấy là chưa kể thịt nai khô đầy giàn, mắm đầy vại.
ຍັງບໍ່ທັນນັບຊີ້ນກວາງແຫ້ງເຕັມຮ້ານ, ປາແດກເຕັມໄຫ
Nhăng bò thăn nắp xịn quang hẹng têm hạn, pa đẹc têm hảy.
6/- Gia súc, gia cầm có nhiều không?
ສັດລ້ຽງມີຫຼາຍບໍ່?
Sắt liệng mi lải bò?
– Trâu, bò, gà, lợn, vịt, ngan… chẳng thiếu thứ gì.
ງົວ, ຄວາຍ, ໄກ່, ໝູ, ເປັດ… ເປັນໝູ່ບໍ່ອຶດ.
Ngua, khoai, cày, mủ, pết… pên mù bò ứt.
7/ – Về lương thực như thế nào?
ກ່ຽວກັບສະບຽງຄືແນວໃດ?
Kiều cắp sá biêng khư neo đay?
– Có lúa, ngô, khoai, sắn để ăn và chăn nuôi gia súc.
ມີເຂົ້າ, ສາລີ, ມັນດ້າງ, ມັນກໍແຮໄວ້ກິນ ແລະ ລ້ຽງສັດ
Mi khậu, sả li, măn đạng, măn co he vạy kin lẹ liệng sắt.
8/ Vụ mùa năm nay thu hoạch có cao không?
ເຂົ້ານາປີປີນີ້ເກັບກ່ຽວໄດ້ຫຼາຍບໍ?
Khậu na pi pi nị kếp kiều đạy lải bo?
– Vụ mùa thu gấp đôi vụ chiêm.
ນາປີເກັບທົບສອງເທົ່ານາແຊງ
Na pi kếp thốp soỏng thầu na xeng.
9/- Chỗ ngủ có rộng không?
ບ່ອນນອນກ້ວາງບໍ?
Bòn non quạng bo?
– Thoải mái, có cả phòng khách.
ສະບາຍ, ມີທັງຫ້ອງຮັບແຂກ
Sá bai, mi thăng hoọng hắp khẹc.
10/- Việc nghỉ lại có dễ dàng không?
ການອາໄສພັກເຊົາງ່າຍບໍ່?
Can a sảy p’hắc xau ngài bò?
– Không khó đâu.
ບໍ່ຍາກດອກ
Bò nhạc đoọc.
11/- Cô gái mặc áo xanh kia là ai?
ນາງສາວນຸ່ງເສື້ອຂຽວນັ້ນແມ່ນໃຜ?
Nang sảo nùng xựa khiểu nặn mèn p’hảy?
– Đó là con dâu chủ nhà.
ນັ້ນແມ່ນລູກໃພ້ຂອງເຈົ້າເຮືອນ
Nặn mèn lục p’háy khoỏng chạu hươn.
12/- Thế người phơi áo kia là ai?
ຜູ້ຕາກເສື້ອນັ້ນເດ, ແມ່ນໃຜ?
P’hu tạc xựa nặn đê, mèn p’hảy?
– Đó là vợ ông ta.
ນັ້ນແມ່ນເມຍຂອງເພິ່ນ
Nặn mèn mia khoỏng p’hần.
13/- Tấm vải chàm kia đẹp quá nhỉ?
ແພສີຄາມນັ້ນງາມແທ້
P’he sỉ kham nặn ngam thẹ nọ?
– Mới nhuộm mà!
ຫາກໍ່ຍ້ອມເດ
Há cò nhọm đê!
14/- Ta vào nhà xin nước uống đi.
ເຮົາເຂົ້າເຮືອນຂໍນ້ຳກິນນໍ
Hau khạu hươn khỏ nặm kin nọ.
– Đi thôi!
ໄປເທາະ
Pay thọ!
15/- Bà ơi! Có nhà không?
ປ້າເອີຍ, ຢູ່ເຮືອນບໍ່?
Pạ ơi! Dù hươn bò?
– Có, ai đấy?
ຢູ່, ແມ່ນໃຜ?
Dù, mèn p’hảy
16/- Cho cháu xin ngụm nước!
ໄຫ້ຫຼານຂໍກິນນ້ຳແດ່
Hạy lản khỏ kin nặm đè.
– Xin mời lên nhà, uống nước, hút thuốc.
ເຊີນຂື້ນເຮືອນກິນນ້ຳ, ສຸບຢາ
Xơn khựn hươn kin nặm, súp da.
17/- Bác đã ăn cơm tối chưa?
ປ້າໄດ້ກິນເຂົ້າຄ່ຳແລ້ວບໍ່?
Pạ đạy kin khạu khăm lẹo bò?
– Đang chuẩn bị nấu, các cháu ở lại đây ăn cơm với gia đình nhé.
ກຳລັງກຽມແຕ່ງ, ພວກຫຼານຢູ່ນີ້ກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວເດີ
Căm lăng kiêm tèng, p’huộc lản dù nị kin khậu năm khọp khua đơ.
18/- Cảm ơn bác.
ຂອບໃຈປ້າ
Khọp chay pạ.
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào