ບົດທີ 2: ໂທໄປຫາຄອບຄົວຢູ່ປະເທດຫວຽດນາມ
(Phần 5)
ໝາຍເຫດ. – Ghi chú.
1. ກະລຸນາບອກຂ້ອຍແດ່ວ່າ ຈະໂທເບີນີ້ແນວໃດ?
Làm ơn nói cho tôi biết với là sẽ gọi số điện thoại này như thế nào?
ກະລຸນາ, ເຊີນ, ຂໍ.
Làm ơn, vui lòng, mời, xin
ກະລຸນາ, ແດ່, : ກະລຸນາ….ແດ່.
Làm ơn, nhé, : làm ơn….. với!
ກະລຸນາເອົາບັດຕື່ມເງິນມາໃຫ້ຂ້ອຍເບິ່ງແດ່.
Làm ơn lấy thẻ cào điện thoại cho tôi xem với
ເຊີນ. Mời.
(1)ເຊີນຖ້າກ່ອນ. Mời đợi trước.
(2) ມີຫຍັງເຊີນເວົ້າໂລດ. Có gì thì mời nói luôn.
(3)ຂ້ອຍຂໍເຊີນເຈົ້າໄປກິນເຂົ້ານໍາຂ້ອຍນໍາຂ້ອຍທທີ່ພັດຕະຄານແມ່ຂອງ. Tôi mời bạn đi ăn cơm với tôi tại tòa nhà Mè Khỏng
ຂໍ. Xin
(1)ຂໍສາວ. lễ dạm mặt, lễ chạm ngõ.
(2)ຂໍອ່ວຍພອນທ່ານຈົ່ງມີສຸຂະພາບເຂັ້ມແຂງ. Chúc cho bạn luôn có sức khỏe.
ຂໍ, ແດ່…. . Xin….nhé (với)
(1)ຂ້ອຍຂໍຄວາມຊ່ວຍເຫຼືອນໍາເຈົ້າແດ່. Tôi xin sự giúp đỡ từ bạn với.
(2)ຂໍໃຫ້ອາຈານຢ່າຊູ່ລົງໂທດໝູ່ຮຽນແດ່. Xin thầy đừng phạt học sinh nhé!
(3)ຂ້ອຍຂໍເລົ່າສູ່ເຈົ້າຟັງກ່ອນ. Tôi xin kể cho bạn nghe trước đã.
(4)ຂໍໃຫ້ອາຈານຢູ່ດີມີແຮງ. Xin cho thầy có sức khỏe.
(5)ຂໍເຊີນທ່ານຍົກຈອກ..Xin mời ngài nâng cốc.
2. ມີຫຍັງເຊີນເວົ້າໂລດ. Có gì xin mời nói luôn.
ໂລດ.Luôn.
(1)ວ່າເຮັດກໍເຮັດໂລດ.Nói làm cũng làm luôn.
(2)ມີຫຍັງກໍເວົ້າມາໂລດ! .Có gì xin nói ra luôn.
(3)ລອງເບິ່ງໂລດ! . Thử xem luôn.
3. ເຈົ້າ, ບັດໃບນີ້ໝົດອາຍຸນໍາໃຊ້ໃນວັນທີ 31 ເດືອນ 12 ປີ 2014. Vâng, Thẻ này hết hạn ngày 31 tháng 12 năm 2014.
ເຈົ້າ, ເອີ(ອື) . Vâng, Ừ
(1)ມື້ອື່ນລູກຈຶ່ງໂທມາອີກໜຶ່ງຄັ້ງເດີ! . Ngày mai con mới gọi lại 1 lần nữa nhé!
(2)ເຈົ້າ, ແມ່ນແລ້ວ. Vâng, đúng rồi.
ເອີ (ອື). Ơ (Ừ)
(1)ບັກສ່ຽວ!ເຮັດຕາມເຄີຍ. Bạn thân! Làm theo thói quen.
(2)ເອີ(ອື)ກະເຮັດແບບນີ້ລະ. Ơ (ừ) làm như vậy đấy.
Trích từ “Giáo trình Hội thoại Tiếng Lào”
Do nhóm Dạy và Dịch Thuật NG dịch thuật, chỉnh lý
Facebook: trungtamNewGeneration