ĐI MÁY BAY ĐẾN NƯỚC LÀO
(phần 3)
ຂີ່ຍົນໄປເມືອງລາວ
ບົດສົນທະນາ – Bài hội thoại
ພາກທີ 1
(ຍິນດີຕ້ອນຮັບຜູ້ໂດຍສານທຸກໆທ່ານເຂົ້າສູ່ການບິນລາວ, ຖ້ຽວບິນເລກ QV817ລະຫວ່າງຮ່າໂນ້ຍປະເທດຫວຽດນາມໄປຍັງສະໜາມບິນສາກົນວັດໄຕນະຄອນຫຼວງວຽງຈັນ).
Chào mừng quý khách đến với hàng không Lào, chuyến bay số QV817 khởi hành từ Hà Nội – Việt Nam tới Sân bay Vắt Tày thủ đô Viêng Chăn. |
|
ສາວໂອແຕັກ: | ເຊີນນັ່ງຮັດສາຍແອວປະກັນໄພໃຫ້ດີ, ຍົນໃກ້ຈະບິນແລ້ວ. |
Nữ tiếp viên (hàng không): | Xin mời quý khách ngồi xuống và thắt dây ăn toàn , máy bay chuẩn bị cất cánh rồi ạ. |
ຄໍາພອນ: | ກະເປົານີ້ເອົາໄວ້ຢູ່ໃສນໍ? |
Khăm Phon: | Túi này cất ở đâu ạ? |
ສາວໂອແຕັກ: | ກະລຸນາເອົາໄວ້ໃນຖ້ານໄວ້ກະເປົາເດີນທາງເດີ, ຕ້ອງການໃຫ້ຊ່ວຍເຫຼືອບໍ່? |
Nữ tiếp viên: | Xin vui lòng cất ở ngăn để hành lýnhé!, cần giúp không ạ? |
ຄໍາພອນ: | ໂດຍ! ຂອບໃຈເດີ |
Khăm Phon: | Vâng, cảm ơn nhé! |
ວັນສົມ: | ຂໍໂທດເດີ, ຂໍທາງແດ່, ບ່ອນນັ່ງຂອງຂ້ອຍແມ່ນຢູ່ແປະປ່ອງຢ້ຽມເດີ! |
Văn Sổm: | Xin lỗi, xin lối vào với ạ, chỗ ngồi của tôi ở cạnh cửa sổ đó. |
ຄໍາພອນ: | ໄດ້. ຂໍຖາມແດ່ ເຈົ້າແມ່ນຄົນລາວບໍ່? |
Khăm Phon: | Được. Xin cho hỏi bạn là người Lào à? |
ວັນສົມ: | ແມ່ນແລ້ວ. ຂ້ອຍຖືໂອກາດເວລາພັກແລ້ງໄປທ່ອງທ່ຽວ. ຂ້ອຍຊື່ວັນສົມ ສະຫວ່າງ. ເຈົ້າເດມາແຕ່ໃສ? |
Văn Sổm: | Phải rồi, tôi nhân dịp nghỉ hè đi du lịch. Tôi tên là Văn Sổm. Còn bạn đến từ đâu? |
ຄໍາພອນ: | ຂ້ອຍຊື່ຮ່ວາງ ແລະຊື່ລາວຂອງຂ້ອຍແມ່ນຄໍາພອນ, ເປັນຄົນຮ່າໂນ້ຍ, ໄປຮຽນຕໍ່ຢູ່ປະເທດລາວ, ຮຽນພາສາລາວ. |
Khăm Phon: | Tôi tên Hoàng và tên Lào của tôi là Khăm Phon, tôi là người Hà Nội, tôi đến Lào học ngôn ngữ Lào. |
ວັນສົມ: | ແມ່ນໄປຮຽນຢູ່ມະຫາວິທະຍາໄລແຫ່ງຊາດຢູ່ໂດ່ງດົກບໍ່? ຂ້ອຍກໍແມ່ນຮຽນຢູ່ຫັ້ນໄດ໋. ຢູ່ຄະນະເສດຖະກິດ ແລະການຄຸ້ມຄອງ. |
Văn Sổm: | Có phải học ở trường đại học quốc gia ở đồng độc không? Tôi cũng học ở đó đấy! Học ở khoa kinh tế và quản trị. |
ຄໍາພອນ: | ແມ່ນຫວາ?ຊັ້ນກະດີແລ້ວ! ຊັ້ນພາຍໜ້າພວກເຮົາກໍແມ່ນເພື່ອນຮ່ວມຮຽນຕວາ. ຂ້ອຍແມ່ນເທື່ອທໍາອິດທີ່ມາປະເທດລາວ. ຕໍ່ໄປຂໍໃຫ້ເຈົ້າເບິ່ງແຍງແດ່. |
Khăm Phon: | Vậy à? Vậy tốt rồi! Thế sau này chúng mình cũng là bạn học của nhau đó. Tôi cũng là lần đầu tiên đến Lào. Sau này có gì thì bảo ban với nhé! |
ວັນສົມ: | ບໍ່ມີບັນຫາ |
Văn Sổm: | Không thành vấn đề. |
ຄໍາພອນ: | ເທື່ອທໍາອິດທີ່ບິນໄປຕ່າງປະເທດ, ທັງດີໃຈລະກະຕື່ນເຕັ້ນ. |
Khăm Phon: | Lần đầu tiên đi máy bay đi nước ngoài, vừa vui vừa hồi hộp. |
ວັນສົມ: | ຍັງ 30ນາທີຈິ່ງຮອດວຽງຈັນ, ພວກເຮົາລົບຕາພັກຜ່ອນບຶດໜຶ່ງສາ. ຖ້າວ່າຮອດທ້ອງຟ້າຂອງປະເທດລາວ, ເບິ່ງເຫັນທິວທັດຂອງປະເທດລາວແລ້ວ ຂ້ອຍຈະປຸກເຈົ້າ. |
Văn Sổm: | Đồng ý, cảm ơn nhé, bạn thật là tốt bụng! |
ສາວໂອແຕັກ: | ຍົນຈະລົງແລ້ວ, ເຊີນມ້ຽນພາເຂົ້ານ້ອຍໄວ້ ແລະຮັດສາຍແອວປະກັນໄພຂອງທ່ານ) |
Nữ tiếp viên: | Máy bay sẽ hạ cánh, xin dọn dẹp đồ ăn và thắt dây an toàn của bạn. |
ວັນສົມ: | ເຮີຍ! ຄໍາພອນ, ຕື່ນໄວ, ເບິ່ງແມ້ ຢູ່ກ້ອງຊັ້ນເມກນີ້ກໍແມ່ນປະເທດລາວແລ້ວໄດ! |
Văn sổm: | Ê! Khăm Phon, dậy mau, xem kìa dưới tầng mây này là nước Lào rồi đó! |
ຄໍາພອນ: | ໂອ່! ເຫັນແລ້ວ, ລ້ວນແຕ່ແມ່ນພູກັບປ່າໄມ້ເນາະ. |
Khăm Phon: | Ồ, thấy rồi, đều là núi với rừng nhỉ |
ວັນສົມ: | ແມ່ນລະບໍ, ປີກ່ອນໆພຸ້ນ, ຖ້າວ່າເບິ່ງເຫັນຜືນແຜ່ນດິນທີ່ຂຽວອຸ່ນທຸ່ມນີ້ກໍຈະຮູ້ວ່າຮອດປະເທດລາວແລ້ວ, ແຕ່ວ່າດຽວນີ້ໄມ້ສ່ວນຫຼາຍແມ່ນຖືກຕັດໝົດ, ເບິ່ງແລ້ວບໍ່ຂຽວງາມຄືແຕ່ກ່ອນ. |
Văn Sổm: | Phải rồi, trước đây nếu nhìn thấy vùng đất màu xanh um tùm thì cũng biết được là đã đến nước Lào rồi, nhưng hiện này rừng cây phần lớn bị chặt phá, nhìn không được xanh đẹp như trước. |
ຄໍາພອນ: | ເອີ ຫຼາຍທ້ອງຖິ່ນຂອງຫວຽດນາມກໍ່ເປັນເຊັ່ນນີ້. |
Khăm Phon: | Ơ nhiều nơi ở Việt Nam cũng bị như thế này. |
ວັນສົມ: | ຄໍາພອນ ມີຄົນມາຮັບເຈົ້າຢູ່ສະໜາມບິນບໍ່? |
Văn Sổm: | Khăm Phon có người đến đón bạn ở sân bay không? |
ຄໍາພອນ: | ມີ, ມ.ຊ ຈະມີຄົນມາຮັບຂ້ອຍ. |
Khăm Phon: | Có, trường Mo Xo sẽ cho người đến đón tôi. |
ວັນສົມ: | ຄັນຊັ້ນ ຂ້ອຍຕ້ອງເມືອເຮືອນກ່ອນເດີ, ອີກສອງມື້ເມື່ອເປີດຮຽນແລ້ວ ຂ້ອຍຈະໄປຫາເຈົ້າ. |
Văn Sổm: | Thế thì tôi về trước nhé, hai ngày nữa khi nào vào học tôi sẽ đến gặp bạn. |
ຄໍາພອນ: | ຕົກລົງ, ລາກ່ອນ. |
Khăm Phon: | Đồng ý, tạm biệt.
|
ຄໍາສັບໃໝ່ – Từ mới
ຂີ່: | Đi | ເມົາລົດ: | Say xe |
ຂີ່ເຮືອບິນ/ຂີ່ຍົນ: | Đi máy bay | ເມົາເຮືອ: | Say tàu |
ຂີ່ເຮືອ | : Đi thuyền | ເມົາເຫຼົ້າຂັບລົດ: | Say rượu lái xe |
ຂີ່ລົດໄຟ: | Đi tàu lửa | ຢາແກ້ເມົາ: | Thuốc say xe |
ຂີ່ລົດໄຟໃຕ້ດິນ: | Đi tàu điện ngầm | ສາວໂອແຕັດ: | Nữ tiếp viên hàng không |
ຂີ່ລົດເມ: | Đi xe bus | ເຄື່ອງເດີນທາງ/
ຫີບເດີນທາງ: |
Hành lý |
ເມົາຫົວ; ວິນຫົວ: | Say, chóng mặt | ຝາກຫີບເດີນທາງ: | Gửi hành lý |
ເມົາຍົນ; ເມົາອາກາດ: | Say máy bay | ສາຍສົ່ງ(ຫີບເດີນທາງ): | Dây chuyền (hành lý) |
ຖ້ຽວ: | Chuyến | ວີຊ້າເຂົ້າເມືອງ: | Visa nhập cảnh |
ຖ້ຽວບິນ: | Chuyến bay | ວີຊ້າຜ່ານແດນ: | Visa quá cảnh |
ຖ້ຽວສຸດທ້າຍ: | Chuyến cuối cùng | ວີຊາລັດຖະການ: | Visa công vụ |
ລົດຖ້ຽວສຸດທ້າຍ: | Chuyến xe cuối cùng | ວິຊາທຸລະກິດ: | Visa đầu tư |
ຖ້ຽວເມ: | Chuyến xe bus | ວີຊາທ່ອງທ່ຽວ: | Visa du lịch |
ພະນັກງານດ່ານພາສີ: | Cán bộ trạm hải quan | ວີຊາຮໍ່າຮຽນ: | Visa học tập |
ວີຊ້າ: | Visa | ປັດສະປໍ; ປື້ມຜ່ານແດນ: | Hộ chiếu, Sổ thông hành |
Trích từ “Giáo trình Hội thoại Tiếng Lào”
Do nhóm Dạy và Dịch Thuật NG dịch thuật, chỉnh lý
Facebook: trungtamNewGeneration